Error
tạo ra một đối tượng kiểu lỗi. Các thể hiện của đối tượng Error
được ném ra khi xảy ra lỗi thực thi. Một đối tượng Error
ngoài ra có thể được dùng như là một đối tượng căn bản cho các ngoại lệ do người dùng tự định nghĩa. Xem bên dưới các loại lỗi chuẩn được xây dựng sẵn.Cú pháp
new Error([message[, fileName[, lineNumber]]])
Tham số
message
- Tùy chọn. Một mô tả của lỗi rằng người dùng có thể đọc được.
fileName
- Tùy chọn. Giá trị của thuộc tính
fileName
trong quá trình tạo ra đối tượngError
. Các mặc định là tên của tập tin chứa đoạn mã gọi tới hàmError()
. lineNumber
- Tuỳ chọn. Giá trị của thuộc tính
lineNumber
trong quá trình tạo ra đối tượngError
. Các mặc định là số dòng hiện tại đang gọi tới hàmError()
.
Mô tả
Các lỗi thực thi dẫn đến các đối tượng Error
được tạo ra và ném đi.
Trang này ghi lại việc sử dụng đối tượng Error và cách sử dụng nó như là một hàm. Để biết danh sách các thuộc tính và phương thức được kế thừa bởi các thể hiện của Error
, xem Error.prototype
.
Được sử dụng như là một hàm
Khi Error
được sử dụng như là một hàm -- không có từ khoá new
, nó sẽ trả về một đối tượng Error
. Do đó, gọi hàm Error
cũng sẽ tạo ra cùng một đối tượng Error
thông qua từ khóa new
.
// this: const x = Error('Tôi được tạo ra bằng cách sử dụng gọi hàm!');// tương tự như this
const y = new Error('Tôi được xây dựng thông qua từ khoá "new"!');
Các loại lỗi
Bên cạnh hàm Error, còn có 7 hàm khác làm việc với lỗi trong JavaScript. Đối với ngoại lệ phía client, xem thêm tại Các câu lệnh xử lý ngoại lệ.
EvalError
- Tạo một thể hiện đại diện cho một lỗi xảy ra liên quan đến hàm toàn cục
eval()
. InternalError
- Tạo một thể hiện đại diện cho một lỗi xảy ra khi một lỗi bên trong bộ máy JavaScript được ném. Ví dụ: "quá nhiều đệ quy".
RangeError
- Tạo một thể hiện đại diện cho một lỗi xảy ra khi một biến số hoặc tham số nằm ngoài phạm vi hợp lệ của nó.
ReferenceError
- Tạo một thể hiện đại diện cho một lỗi xảy ra khi hủy tham chiếu của một tham chiếu không hợp lệ.
SyntaxError
- Tạo một thể hiện đại diện cho một lỗi xảy ra trong khi phân tích cú pháp mã trong
eval()
. TypeError
- Tạo một thể hiện đại diện cho một lỗi xảy ra khi một biến hoặc một tham số có kiểu không hợp lệ.
URIError
- Tạo một thể hiện đại diện cho một lỗi xảy ra khi
encodeURI()
hoặcdecodeURI()
truyền các tham số không hợp lệ.
Thuộc tính
Error.prototype
- Cho phép thêm các thuộc tính mới vào các thể hiện của
Error
.
Phương thức
Một đối tượng Error
toàn cục không chứa phương thức riêng của nó, tuy nhiên, nó thừa hưởng các phương thức từ prototype.
Các thể hiện của Error
Runtime errors result in new Error
objects being created and thrown.
Error types
Besides the generic Error
constructor, there are other core error constructors in JavaScript. For client-side exceptions, see Exception handling statements.
EvalError
- Creates an instance representing an error that occurs regarding the global function
eval()
. RangeError
- Creates an instance representing an error that occurs when a numeric variable or parameter is outside of its valid range.
ReferenceError
- Creates an instance representing an error that occurs when de-referencing an invalid reference.
SyntaxError
- Creates an instance representing a syntax error.
TypeError
- Creates an instance representing an error that occurs when a variable or parameter is not of a valid type.
URIError
- Creates an instance representing an error that occurs when
encodeURI()
ordecodeURI()
are passed invalid parameters. AggregateError
- Creates an instance representing several errors wrapped in a single error when multiple errors need to be reported by an operation, for example by
Promise.any()
. InternalError
- Creates an instance representing an error that occurs when an internal error in the JavaScript engine is thrown. E.g. "too much recursion".
Các thuộc tính
Các phương thức
Các ví dụ
Ném một lỗi thông thường
Thông thường bạn tạo ra một đối tượng Error
và muốn sử dụng nó cùng tới từ khoá throw
. Bạn có thể bẫy lỗi bằng cách sử dụng cú pháp try...catch
:
try {
throw new Error('Whoops!');
} catch (e) {
console.log(e.name + ': ' + e.message);
}
Xử lý một lỗi cụ thể
Bạn có thể chọn cách chỉ xử lý các loại lỗi cụ thể bằng cách kiểm tra loại lỗi với thuộc tính constructor
của lỗi hoặc, nếu bạn đang viết cho các công cụ JavaScript hiện đại, hãy dùng từ khoá instanceof
:
try {
foo.bar();
} catch (e) {
if (e instanceof EvalError) {
console.log(e.name + ': ' + e.message);
} else if (e instanceof RangeError) {
console.log(e.name + ': ' + e.message);
}
// ... etc
}
Tùy biến các loại lỗi
Bạn có thể muốn định nghĩa các loại lỗi của riêng mình được dẫn xuất từ Error
để có thể throw new MyError()
và sử dụng instanceof MyError
để kiểm tra loại lỗi trong trình xử lý ngoại lệ. Điều này làm cho mã xử lý lỗi sạch hơn và nhất quán hơn. Xem "Cách tốt để thừa kế hàm Error trong JavaScript là gì?" trên StackOverflow để thảo luận chuyên sâu.
Tuỳ biến lớp Error trong ES6
Babel và các trình biên dịch khác sẽ không xử lý chính xác đoạn mã sau mà không cần cấu hình bổ sung.
Một số trình duyệt đã thêm hàm CustomError trong ngăn xếp qua cách dùng class trong ES6.
class CustomError extends Error {
constructor(foo = 'bar', ...params) {
// Pass remaining arguments (including vendor specific ones) to parent constructor
super(...params);
// Maintains proper stack trace for where our error was thrown (only available on V8)
if (Error.captureStackTrace) {
Error.captureStackTrace(this, CustomError);
}
// Custom debugging information
this.foo = foo;
this.date = new Date();
}
}
try {
throw new CustomError('baz', 'bazMessage');
} catch(e){
console.log(e.foo); //baz
console.log(e.message); //bazMessage
console.log(e.stack); //stacktrace
}
Tuỳ biến đối tượng trong ES5
Tất cả trình duyệt đã thêm hàm CustomError trong ngăn xếp qua cách khai báo chuẩn.
function CustomError(foo, message, fileName, lineNumber) {
var instance = new Error(message, fileName, lineNumber);
instance.foo = foo;
Object.setPrototypeOf(instance, Object.getPrototypeOf(this));
if (Error.captureStackTrace) {
Error.captureStackTrace(instance, CustomError);
}
return instance;
}
CustomError.prototype = Object.create(Error.prototype, {
constructor: {
value: Error,
enumerable: false,
writable: true,
configurable: true
}
});
if (Object.setPrototypeOf){
Object.setPrototypeOf(CustomError, Error);
} else {
CustomError.__proto__ = Error;
}
try {
throw new CustomError('baz', 'bazMessage');
} catch(e){
console.log(e.foo); //baz
console.log(e.message) ;//bazMessage
}
Các đặc điểm kỹ thuật
Đặc điểm kỹ thuật | Trạng thái | Chú thích |
---|---|---|
ECMAScript 1st Edition (ECMA-262) | Standard | Định nghĩa ban đầu. Được triển khai trong JavaScript 1.1. |
ECMAScript 5.1 (ECMA-262) The definition of 'Error' in that specification. |
Standard | |
ECMAScript 2015 (6th Edition, ECMA-262) The definition of 'Error' in that specification. |
Standard | |
ECMAScript (ECMA-262) The definition of 'Error' in that specification. |
Living Standard |
Tính tương thích của trình duyệt
BCD tables only load in the browser